Chủ Nhật, 7 tháng 12, 2014
Thứ Ba, 18 tháng 11, 2014
Kết quả chấm đề cương NCKH
KẾT QUẢ CHẤM ĐỀ CƯƠNG NCKH
LỚP CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
TOÁN K13
Môn: Phương pháp
nghiên cứu khoa học.
MÃ
|
Tên đề tài
|
Người thực hiện
|
Điểm
|
Nhận xét
|
|
01
|
Lý thuyết chia hết trên tập hợp các số nguyên và ứng dụng dạy học
chương I Toán 6.
|
Lê Thị Thu Sương
|
Phạm Thị Xuân Quyên
|
8
|
Thiếu mã số đề tài, Cần nếu rõ hơn phần ứng dụng.
|
02
|
Lý thuyết chia hết trên tập hợp các số nguyên và ứng dụng xây dựng hệ
thống bài tập chương I Toán 6
|
Lê Vi
|
Nguyễn Thị
Phúc
|
6
|
Thiếu bìa, không ghi mã đề tài, phần nội dung quá sơ sài (cần
chia thành 2 phần: cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu)
|
03
|
Nghiên cứu về tập hợp các số nguyên và ứng dụng dạy học chương II –
Toán 6
|
Lê Thị Hằng(110)
|
Hường Thị Thu
|
7
|
Thiếu bìa, mã số đề tài, cần trình bày phân nội dung rõ
hơn (gồm 2 phần: cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu)
|
04
|
Nghiên cứu về tập hợp các số nguyên và ứng dụng xây dựng hệ thống bài
tập chương II – Toán 6.
|
Nguyễn Thị
Bé Ánh
|
Dương Thị Thu Thảo
|
9
|
Nội dung tốt, thiếu bìa, mã số đềtài,
|
05
|
Nghiên cứu về tập hợp các số hữu tỷ và ứng dụng dạy học chương III –
Toán 6.
|
Châu Thị Tý
|
Võ Thị Tươi
|
9
|
Thiếu mã số đề tài
|
06
|
Nghiên cứu về tập hợp các số hữu tỷ và ứng dụng xây dựng hệ thống bài
tập chương III – Toán 6
|
Hồ Thị Thu Hà
|
Trần Thị
Nhật Trình
|
6
|
Thiếu mã số đề tài, nêu rõ hơn phần nội dung, thiếu kết luận,
kiến nghị và tài liệu tham khảo.
|
07
|
Các phép toán trên tập hợp các số hữu tỷ và ứng dụng dạy học chương I
– Toán 7
|
Đoàn Thị Kim Thuý
|
Bùi Thị Thuý
Hậu
|
8
|
Nội dung cần ghi rõ hơn (gồm 2 phần: cơ sở lý luận và kết
quả nghiên cứu)
|
08
|
Các phép toán trên tập hợp các số hữu tỷ và ứng dụng xây dựng hệ thống
bài tập chương I – Đại số 7
|
Phạm Hoàng Dung
|
Phạm Thị Hải
Trâm
|
9
|
Thiếu mã số
|
09
|
Đại lượng tỉ lệ thuận – Đại lượng tỷ lệ nghịch trong việc ứng dụng dạy
học và xây dựng hệ thống bài tập liên quan ở chương II – Đại số 7
|
Trịnh Huỳnh Hoàng Thuỷ
|
Nguyễn Thị
Diệu Linh
|
6
|
Thiếu bìa, phần nội dung quá sơ sài, thiếu kết luận,kiến
nghị và tTLTK
|
10
|
Biểu thức đại số và việc ứng dụng dạy học chương VI – Đại số 7
|
Võ Thị Ngọc Diễm
|
Bùi Thị Thuý
Hằng
|
7
|
Đề cương chi tiết chỉ trình bày những dự kiến thực hiện của tác giả trong việc thực hiện đề tài nên chỉ giới thiệu chứkhông nếu ra định nghĩa, định lý, ví dụ ...
|
11
|
Biểu thức đại số và việc ứng dụng xây dựng hệ thống bài tập chương VI
– Đại số 7
|
Trần Văn Triều
|
Trần Đình
Trọng
|
6
|
Thiếu bìa, mã số, đánh số tiêu đề chưa đúng, phần nội dung
đề tài cần chia thành 2 phần (cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu), thiếu kiến
nghị, tài liệu tham khảo
|
12
|
Tam giác bằng nhau - ứng dụng vào việc dạy học và xây dựng hệ thống
bài tập Chương II – Hình học 7
|
Nguyễn Công Quảng
|
Nguyễn Văn
Hưng
|
5
|
Làm lại
|
13
|
Định lý Cê-va và việc ứng dụng tính chất đồng quy của các đường trung
tuyến, đường cao, phân giác, trung trực trong tam giác và việc dạy học chương
III – Hình học 7
|
Nguyễn Thị Cẩm Ly
|
Nguyễn Đình
Vũ
|
7
|
Thiếu bìa, mã số, phần nội dung cần ghi rõ hơn (gồm cơ sở
lý luận và kết quả nghiên cứu)
|
14
|
Xây dựng hệ thống bài tập chương III – Hình học 7.
|
Đặng Minh Đức
|
Võ Tiến Đức
|
8
|
Nộp trể, không ghi mã số đề tài.
|
15
|
Biểu thức đại số và ứng dụng dạy học chương I – Đại số 8.
|
Võ Ngọc
Hoàng Sanh
|
Trương Công Phương
|
7
|
Ghi không đúng tên đề tài, thiếu mã số đề tài, Phần nội dung cần chia
thành 2 phần (cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu),… thiếu phần kết luận, kiến
nghị và tài liệu tham khảo
|
16
|
Biểu thức đại số và ứng dụng xây dựng hệ thống bài tập chương I – Đại
số 8
|
Hồ Thanh Hão
|
8
|
Thiếu trang bìa, mã số đề tài, cần trình bày rõ hơn phần kết luận, kiến
nghị và tài liệu tham khảo.
|
|
17
|
Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng vào việc giảng dạy, xây dựng hệ
thống bài tập liên quan đối với chương I – Đại số 8.
|
Trương Thị Công
|
Lê Thị Hằng(111)
|
8
|
Đề cương soạn tốt
|
18
|
Phân thức đại số - Ứng dụng dạy học và xây dựng hệ thống bài tập
chương II – Đại số 8.
|
Dương Thị
Ngọc Châu
|
Lê Thị Diệu
|
8
|
Thiếu bìa, mã số đề tài
|
19
|
Phương trình - Ứng dụng vào việc dạy học và xây dựng hệ thống bài tập
chương III – Đại số 8.
|
Nguyễn Thị Thảo
|
Đặng Thị
Điểm
|
9
|
Thiếu mã số đề tài, thiếu kết luận, kiến nghị, tài liệu
tham khảo.
|
20
|
Bất phương trình - Ứng dụng vào việc dạy học và xây dựng hệ thống bài
tập chương IV – Đại số 8.
|
Võ Thị Kim Thuý
|
Nguyễn Thị
Thu Thảo
|
8
|
Thiếu bìa, không ghi tên người thực hiện, mã đề tài, phần
nội dung cần chia thành 2 phần: cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu
|
21
|
ĐỊnh lý Talet và tam giác đồng dạng - ứng dụng dạy học và hệ thống
bài tập chương II – Hình học 8.
|
Phan Thị Phúc
|
Nguyễn Thị
Vui
|
7
|
Thiếu bìa, mã số, Trình bày sơ sài
|
22
|
Hàm số - Đồ thị hàm số, ứng dụng
dạy học và xây dựng hệ thống bài tập chương IV – Đại số 9.
|
Lê Thị Nguyên
|
Trần Thị Thu
Thuỷ
|
8
|
Thiếu bìa, mã số đềtài,
|
23
|
Tứ giác nội tiếp - ứng dụng dạy học và xây dựng hệ thống bài tập
chương III – Hình học 9
|
Nguyễn Thị Liều
|
Lê Thị Ni
|
8
|
Thiếu bìa, mã số, phần nội dung cần ghi chi tiêt hơn, thiếu
kiến nghị, TLTK.
|
Thứ Ba, 4 tháng 11, 2014
Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014
Phân công soạn giảng
BẢNG PHÂN CÔNG SOẠN GIẢNG THEO NHÓM
Lớp THSP tiểu học K13.04
NHÓM
|
TÊN TIẾT DẠY (Chọn một trong hai tiết) –
Lớp
4
|
|
Tiết 1
|
Tiết 2
|
|
1
|
Tiết 48
Cộng hai số thập phân
|
Tiết 86
Diện tích hình tam giác
|
2
|
Tiết 52
Trừ hai số thập phân
|
Tiết 91
Diện tích hình thang
|
3
|
Tiết 55
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
|
Tiết 114
Thể tích hình hộp chữ nhật
|
4
|
Tiết 58
Nhân một số thập phân với một số thập phân
|
Tiết 130
Vận tốc
|
5
|
Tiết 63
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
|
Tiết 132
Quãng đường
|
Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014
sưu tầm trên internet
Giả thuyết và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học
2008-04-02 14:22:42
Một hiện trạng đáng báo động
Một vị chủ nhiệm khoa của một trường đại học lớn ở Hà Nội, đồng thời là chủ tịch một hội đồng khoa học và đào tạo cấp khoa, có chức danh khoa học, luôn lớn tiếng mắng đồng nghiệp khi họ nêu giả thuyết cho nghiên cứu của mình. Vị chủ nhiệm khoa này nói: “NCKH của các anh cần gì phải có giả thuyết” (!). Tại một viện nghiên cứu khác ở Hà Nội, ban lãnh đạo của viện đã phân vân, có nên yêu cầu các nghiên cứu sinh và học viên cao học viết giả thuyết trong luận văn của mình nữa không, vì các vị cho rằng, viết thì thừa, không viết thì thiếu!
Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014
Đọc trên Vietnamnet
Hãy để học trò thấy may mắn được học Thầy, Cô
Xin hãy tôn trọng sự sáng tạo. Xin hãy mở cửa cho chút hoài nghi len vào, bởi chính sự hoài nghi làm nên sự tiến bộ của thế gian này.
LTS: Nhân dịp đầu năm học mới, xin chia sẻ cùng độc giả bức thư ngỏ của Nhà giáo ưu tú Nguyễn Văn Tiến, Trường THPT Chuyên Bắc Giang, gửi đến các Thầy, Cô giáo môn Ngữ Văn. 36 năm trong nghề, thầy Tiến có đến 25 năm đảm nhiệm bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi Toán quốc gia.
Kính thưa các Thầy, Cô giáo dạy môn Ngữ Văn trong các trường Phổ thông!
Tôi băn khoăn nhiều trước khi viết lá thư này để gửi tới quý Thầy, Cô. Bởi lẽ, cũng là một giáo viên, nên tôi phần nào hiểu được những khó khăn trong công việc của các đồng nghiệp mình. Mặt khác, tôi lại không phải là một giáo viên môn ngữ văn (để ngắn gọn và tỏ lòng tôn trọng, trong thư tôi xin phép gọi là môn Văn) nên lá thư này là một cách tỏ lòng của một người không hẳn ngoại đạo, nhưng cũng không hoàn toàn trong cuộc.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)